Chuyển đến nội dung chính

KHÔNG PHÁT SINH THUẾ TNCN CÓ PHẢI NỘP TỜ KHAI THÁNG, QUÝ KHÔNG

Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai hàng tháng, quý không? Có phải nộp quyết toán cuối năm không? Dịch vụ kế toán vip xin giải đáp các vướng mắc đó của các bạn.


1. Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?

Theo điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 quy định:

"Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
1. Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.

a.2) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm. Cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.

Ví dụ 30: Năm 2014 Công ty A được xác định thuộc diện khai thuế GTGT theo quý thì năm 2014 Công ty A thuộc diện khai thuế TNCN theo quý, không phân biệt trong năm 2014 Công ty A thực tế có phát sinh khấu trừ thuế TNCN trên 50 triệu đồng hay dưới 50 triệu đồng.

Ví dụ 31: Năm 2014 Công ty A được xác định thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng; tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ thuế TNCN của bất kỳ tờ khai nào; tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế TNCN tại Tờ khai số 02/KK-TNCN nhỏ hơn 50 triệu đồng và Tờ khai 03/KK-TNCN là 50 triệu đồng (hoặc lớn hơn 50 triệu đồng); Các tháng 4 đến tháng 12 phát sinh khấu trừ thuế TNCN tại các Tờ khai 02/KK-TNCN và 03/KK-TNCN nhỏ hơn 50 triệu đồng. Như vậy trong năm 2014, Công ty A không phải nộp tờ khai của các tháng 1 và tháng 2, từ tháng 3 Công ty A được xác định thuộc diện khai thuế TNCN theo tháng.

Ví dụ 32: Năm 2014 Công ty A được xác định thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng; tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ thuế TNCN của bất kỳ tờ khai nào; tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế TNCN tại Tờ khai số 02/KK-TNCN nhỏ hơn 50 triệu đồng và Tờ khai 03/KK-TNCN nhỏ hơn 50 triệu đồng; các tháng 4 đến tháng 12 phát sinh khấu trừ thuế TNCN tại các Tờ khai 02/KK-TNCN và 03/KK-TNCN đều từ 50 triệu đồng trở lên. Như vậy trong năm 2014, Công ty A không phải nộp tờ khai của các tháng 1 và tháng 2, từ tháng 3 Công ty A được xác định thuộc diện khai thuế TNCN theo quý và thực hiện khai thuế từ quý I/2014."

NHƯ VẬY:
- Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo quý thì kê khai thuế TNCN theo quý.
- Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo tháng thì:
             + Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN (đã khấu trừ hoặc phải nộp) = hoặc > 50.000.000 thì kê khai theo tháng.
            + Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN < 50.000.000 thì kê khai theo quý.
-> DN chỉ cần xác định 1 lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm.

=> Không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai hàng tháng hoặc quý.

2. Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp quyết toán cuối năm không?

Theo Khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 (Sửa đổi, bổ sung thông tư 156/2013/TT-BTC)

“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”

NHƯ VẬY:
- Dù có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì cuối năm DN vẫn phải khai quyết toán thuế TNCN

-> Chỉ trường hợp DN không phát sinh trả thu nhập (Tức là không trả lương, không phát sinh tài khoản 334) thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

Lưu ý thêm: Các bạn nên đăng ký MST luôn cho nhân viên khi ký hợp đồng nhé.

 * TƯ VẤN VÀ LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN (TPHCM):
- Báo cáo thuế
- Hoàn thiện sổ sách kế toán
- Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế
- Tư vấn và thiết lập hệ thống sổ sách kế toán theo quy định
* BHXH: Báo tăng, giảm lao động, thai sản....
* CHỮ KÝ SỐ
- Đăng ký thiết bị chữ ký số khai báo thuế qua mạng
* THÀNH LẬP CÔNG TY, CÁC VẤN ĐỀ VỀ GIẤY PHÉP KINH DOANH
- Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
- Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thành lập Công ty Cổ Phần
- Thành lập Doanh nghiệp tư nhân
LIÊN HỆ: 0909 854 850() 
Email: contact.dhtax@gmail.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TƯ VẤN KÊ KHAI THUẾ BAN ĐẦU TPHCM

Ngay sau khi nhận được  giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  và  con dấu công ty , công ty phải tiến hành soạn thảo hồ sơ pháp lý thuế ban đầu để nộp tại chi cục thuế quận, huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Có nghĩa là: khi doanh nghiệp được cấp đăng ký kinh doanh là đã bắt đầu hoạt động). Tránh các trường hợp đáng tiếc đối với các doanh nghiệp mới thành lập thường cho rằng khi nào xuất hóa đơn thì mới hoạt động. Nội dung cụ thể về kê khai thuế ban đầu theo trình tự tư vấn cụ thể như sau :    I. Tư vấn các quy định của  pháp luật về hồ sơ pháp lý thuế ban đầu Tư vấn và soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ tại chi cục thuế quận Tư vấn về thời gian kê khai thuế ban đầu tựi cơ quan thuế Tư vấn về thủ tục mua hóa đơn lần đầu Tư vấn nộp thuế môn bài tại kho bạc nhà nước Tư vấn về thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng Tư vấn về thủ tục kê khai hồ sơ pháp lý & thủ tục mua hóa đơn Tư vấn về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp Các nội dung có liên quan II. Soạn thảo và h

ĐIỀU KIỆN GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC

Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh bao gồm những ai? Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc? Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc? Dịch vụ kế toán vip xin giải đáp tất cả các vướng mắc trên: 1. Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh gồm những đối tượng nào: Theo khoản d Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.  Người phụ thuộc bao gồm: d.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng,  cụ thể gồm: - Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng). Ví dụ: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014. - Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động. - Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Thủ tục thành lập công ty cổ phần Công ty chúng tôi tư vấn với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và luôn tận tình với khách hàng. Tại đây chúng tôi có dịch vụ thành lập công ty cổ phần. Khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ hài lòng và không gặp bất cứ khó khăn nào trong việc thành lập công ty cổ phần tại TP.HCM. Sau đây là sơ lược vài nét về công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký thành lập,thủ tục và dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Theo Luật Doanh Nghiệp 2005 thì công ty cổ phần có đặc điểm sau: - Đại diện Pháp Luật: 1 cá nhân - Cổ đông có thể là một tổ chức/cá nhân. - Số lượng cổ đông: tối thiểu là 3 người. - Có tư cách pháp nhân. - Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp. - Được phát hành cổ phiếu - Cổ đông có thể chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ cổ phần cho cổ đông khác trong công ty hoặc người ngoài công ty. Hay có thể yêu cầu công ty mua lại toàn bộ cổ phần của mình sau khi được các cổ đông chấp thuận. - Mô hình: Phải có Hội đồng cổ đông, Chủ tịch Hội