Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2015

TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ BỔ NHIỆM LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG

Các điều kiện và tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm kế toán trưởng công ty theo Nghị định Số 129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ Theo điều 38 Nghị định 129/2004/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng cụ thể như sau: 1. Tiêu chuẩn để bổ nhiệm kế toán trưởng: a. Tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng đối với:   - Doanh nghiệp nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: - Phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán. - Có trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là  2 năm. - Có trình độ cao đẳng thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là  3 năm. b. Tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng đối với:   - Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, Hợp tác xã. - Phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán. - Có trình độ từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là  3 năm. c. Tiêu chuẩn bổ

KHÔNG ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG VỚI CƠ QUAN THUẾ

Không đăng ký tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế có bị phạt không? Có được khấu trừ thuế GTGT? Có được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN? Dịch vụ kế toán vip xin hướng dẫn cách xử lý tài khoản ngân hàng chưa đăng ký với cơ quan thuế. Th eo Công văn 3017/TCT-KK ngày 27/7/2015 của Tổng cục thuế gửi Cục thuế tỉnh Nghệ An: KẾT LUẬN: 1. Nếu bên mua và bên bán đã đăng ký   tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế thì sẽ được khấu trừ thuế GTGT và được ghi nhận vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. 2. Nếu bên mua không đăng ký   tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế theo Mẫu 08/MST thì  sẽ bị xử phạt về tội chậm nộp hồ sơ khai thuế đồng thời có 2 trường hợp như sau:         +  Nếu bên bán cũng chưa đăng ký  tài khoản đó với cơ quan thuế thì: Bên bán sẽ bị phạt về tội chậm nộp hồ sơ khai thuế.  Bên mua sẽ không được khấu trừ thuế GTGT và không được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN           + Nếu bên bán đã đăng ký tài khoản  đó với cơ quan thuế nhưng quá thời hạn quy định hoặc 

NGUYÊN TẮC KÊ KHAI THUẾ TNDN NĂM 2015

Các quy định về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 theo 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/-2013 của Bộ tài chính. Theo Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC Quy định về kê khai thuế TNDN cụ thể như sau: 1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: a. Khai thuế TNDN tạm tính theo quý. b. Khai quyết toán thuế năm và khai quyết toán đến thời điểm  có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. Trừ một số trường hợp cụ thể sau: - Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản và doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản nếu có nhu cầu. - Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn. - Khai thuế TNDN quý tính theo tỷ lệ % trên doanh thu áp dụng đối với

CÁCH TÍNH THUẾ TNDN NĂM 2015

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính năm 2015 theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính mới nhất hiện nay: I. Cách tính thuế TNDN đối với DN kê khai theo phương pháp khấu trừ: - Kể từ ngày 6/8/2015 theo điều 1 Thông tư Số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78): Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp    =  Thu nhập tính thuế   x  Thuế suất thuế TNDN    - Nếu DN có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN Trong đó: 1. Cách xác định Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế    =  Thu nhập chịu thuế  -   (Thu nhập được miễn thuế  +  Các khoản lỗ được kết chuyển)       a. Thu nhập chịu thuế:   Là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ho